Căn cứ Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị quyết số 42/2017/QH14 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21/06/2017 về thí điểm xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng;
Căn cứ thông tư liên tịch số 16/2014/TTLT-BTP-BTNMT-NHNN ngày 06/06/2014 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên Môi trường và Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số vấn đề về xử lý tài sản bảo đảm;
Căn cứ Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 về giao dịch bảo đảm và Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày 22/02/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 163/2006/NĐ-CP;
Căn cứ Hợp đồng tín dụng ngắn hạn số 010.0013371/HDTD/SCB.10 ngày 23/11/2010 (bao gồm các Phụ lục liên quan) ký kết giữa Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Sở Giao dịch TP.HCM (nay là SCB – Chi nhánh Cống Quỳnh) và Công ty TNHH Cơ khí Tân Kiến Thành;
Căn cứ Hợp đồng tín dụng trung hạn số 010.0012679/HĐTD/SCB.10 ngày 09/06/2010 (bao gồm các Phụ lục liên quan) ký kết giữa Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Sở Giao dịch TP.HCM và Ông Trương Tử Minh;
Căn cứ Văn bản thỏa thuận về việc mua bán nợ ngày 17/12/2011 (bao gồm các Phụ lục/Thỏa thuận liên quan) ký kết giữa Công ty TNHH MTV Quản lý nợ và Khai thác tài sản Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCBA), Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Đà Nẵng (VDB Đà Nẵng), Công ty CP Dây Cáp Điện Tân Cường Thành, Ông Trương Vĩ Kiến & Bà Mạch Phụng San và Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Sở Giao dịch;
Căn cứ Hợp đồng chuyển quyền và nghĩa vụ số công chứng 008886 ngày 17/12/2011 giữa Công ty TNHH MTV Quản lý nợ và Khai thác tài sản Ngân hàng TMCP Sài Gòn và Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Đà Nẵng;
Căn cứ Hợp đồng thế chấp số 010.375-381TP/HĐTC-SCB-CNCQ.12 ngày 17/03/2012 (bao gồm các Phụ lục/Hợp đồng sửa đổi bổ sung liên quan) ký kết giữa Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Cống Quỳnh, Ông Trương Tử Minh & Bà Hà Thúy Bình, Công ty TNHH Cơ khí Tân Kiến Thành và Ông Trương Tử Minh;
Căn cứ Hợp đồng thế chấp tài sản số 010.0013371.377-379TP/HĐTC-SCB-CNCQ.12 ngày 17/03/2012 (bao gồm các Phụ lục liên quan) ký kết giữa Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Cống Quỳnh,Ông Trương Vĩ Kiến và Bà Mạch Phụng San và Công ty TNHH Cơ khí Tân Kiến Thành;
Căn cứ Văn bản thỏa thuận về việc giá trị tài sản bảo đảm và phạm vi nghĩa vụ bảo đảm ngày 08/03/2012 ký kết giữa Công ty TNHH MTV Quản lý nợ và khai thác tài sản Ngân hàng TMCP Sài Gòn 1, Ông Trương Vĩ Kiến & Bà Mạch Phụng San và Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Cống Quỳnh;
Căn cứ Hợp đồng thế chấp tài sản HTTTL số 010.0013371/HĐTCTSHTTTL-SCB-CNCQ.12 ngày 17/03/2012 ký kết giữa Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Cống Quỳnh, Ông Trương Vĩ Kiến & Bà Mạch Phụng San, Ông Trương Tử Minh & Bà Hà Thúy Bình và Công ty TNHH Cơ khí Tân Kiến Thành;
Căn cứ Thông báo số 603/SCB-CNCQ.19 ngày 04/09/2019 v/v bàn giao tài sản bảo đảm để SCB xử lý thu hồi nợ;
Căn cứ hồ sơ, tài liệu khác liên quan,
Ngày 04/09/2019, Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB) đã có Thông báo số 603/SCB-CNCQ.19 gửi cho
Chủ tài sản là Ông Trương Tử Minh & Bà Hà Thúy Bình và Bà Mạch Phụng San;
Bên vay là Công ty CP Dây Cáp Điện Tân Cường Thành, Công ty TNHH Cơ khí Tân Kiến Thành và Ông Trương Tử Minh;
v/v yêu cầu bàn giao tài sản bảo đảm để SCB xử lý thu hồi nợ do Bên vay là:
Công ty TNHH Cơ Khí Tân Kiến Thành đã vi phạm nghĩa vụ trả nợ tại SCB theo Hợp đồng tín dụng ngắn hạn số 010.0013371/HDTD/SCB.10 ngày 23/11/2010 và các Phụ lục liên quan, Hợp đồng tín dụng ngắn hạn số 010.0013384/HDTD/SCB/10 ngày 01/12/2010 và các Phụ lục liên quan, Hợp đồng bảo lãnh thanh toán L/C số 110374/HDBLTTLC/SCB.10TKT02 ngày 10/09/2010 và các Phụ lục liên quan;
Ông Trương Tử Minh đã vi phạm nghĩa vụ trả nợ tại SCB theo Hợp đồng tín dụng trung hạn số 010.0012679/HĐTD/SCB.10 ngày 09/06/2010 và các Phụ lục liên quan;
Công ty CP Dây Cáp Điện Tân Cường Thành đã vi phạm nghĩa vụ trả nợ tại Công ty TNHH MTV Quản lý nợ và Khai thác tài sản Ngân hàng TMCP Sài Gòn theo Văn bản thỏa thuận về việc mua bán nợ ngày 17/12/2011 và các Phụ lục/Thỏa thuận liên quan.
Tuy nhiên, đã hết thời gian SCB yêu cầu nhưng Chủ tài sản và Bên vay không có thiện chí trong việc bàn giao tài sản bảo đảm để SCB tiến hành xử lý thu hồi nợ.
Do đó, bằng văn bản này, SCB thông báo đến Chủ tài sản và Bên vay về việc SCB sẽ thực hiện quyền thu giữ tài sản bảo đảm theo Nghị quyết số 42/2017/QH14 để xử lý thu hồi nợ, chi tiết như sau:
1. Tài sản thu giữ:
STT | Loại tài sản bảo đảm | Mô tả chi tiết tài sản bảo đảm | Chủ tài sản | Giấy tờ pháp lý |
---|---|---|---|---|
1 | QSDĐ tại địa chỉ 375 Trần Phú, Phường 8, Quận 5, TP.HCM. | Đất ở: − Thửa đất số 31, tờ bản đồ số 14 − Địa chỉ: 375 Trần Phú, Phường 8, Quận 5, TP. HCM − Diện tích: 69 m2 − Hình thức sử dụng: | Ông Trương Tử Minh và Bà Hà Thúy Bình | Giấy chứng nhận QSDĐ, QSHNO & TSKGLVĐ số BC 197513, số vào sổ cấp GCN CHO1630 do UBND Quận 5, TP.HCM cấp ngày 16/08/2010. Thông báo nộp lệ phí trước bạ nhà, đất số 1628/TB-CCT.05-LPTB ngày 24/06/2010.
|
2 | QSDĐ tại địa chỉ 377 Trần Phú, Phường 8, Quận 5, TP.HCM | Đất ở: − Thửa đất: 69; Tờ bản đồ số 14 (BĐĐC) − Địa chỉ: 377 Trần Phú, Phường 8, Quận 5, TP.HCM − Hình thức sử dụng: | Ông Trương Vĩ Kiến & Bà Mạch Phụng San | Giấy chứng nhận QSHNO và QSDĐO số 1525/SXD do Sở Xây Dựng TP.HCM cấp ngày 24/02/2004. Tờ khai lệ phí trước bạ ngày 22/03/2004. |
3 | QSDĐ tại địa chỉ 379 Trần Phú, Phường 8, Quận 5, TP.HCM | Đất ở: − Thửa đất: 62; Tờ bản đồ số 14 BĐĐC – Phường 8. − Địa chỉ thửa đất: 379 Trần Phú, Phường 8, Quận 5, TPHCM. − Hình thức sử dụng: | Ông Trương Vĩ Kiến & Bà Mạch Phụng San | Giấy chứng nhận QSHNO và QSDĐO số 13790/2001 do UBND TP.HCM cấp ngày 16/07/2001. Tờ khai lệ phí trước bạ ngày 29/10/2003 |
4 | QSDĐ tại địa chỉ 381 Trần Phú, Phường 8, Quận 5, TP.HCM | Đất ở: − Thửa đất số: 63; Tờ bản đồ số: 14 (BĐĐC) − Địa chỉ: 381 Trần Phú, Phường 8, Quận 5, TP. HCM − Hình thức sử dụng: | Ông Trương Tử Minh và Bà Hà Thúy Bình | GCN QSHNO và QSDĐO số 5701/ĐCNĐ do Sở Địa Chính Nhà Đất TP.HCM cấp ngày 15/07/2003. Tờ khai lệ phí trước bạ số 1726 ngày 29/04/2004. |
5 | Quyền sở hữu công trình tại địa chỉ số 375-377-379-381 Trần Phú, Phường 8, Quận 5, TP.HCM | Đất ở: − Thửa đất: 31, 69, 62, 63 Tờ bản đồ 14 BĐĐC P.8, Q.5; − Diện tích đất: 215,63 m2 Trong đó: phần diện tích phù hợp quy hoạch là 214,52 m2 Công trình: Hầm: 214,52(m2) | Ông Trương Tử Minh và Bà Hà Thúy Bình – Ông Trương Vĩ Kiến & Bà Mạch Phụng San | Giấy phép xây dựng số 235/GPXD-UBND do UBND Quận 5, TP.HCM cấp ngày 07/04/2011. Bản vẽ thiết kế ngày 24/03/2011. Hợp đồng thi công, Hóa đơn và các hồ sơ, chứng từ liên quan |
Ghi chú:
Chủ sở hữu đã phá dỡ 4 căn nhà tại số 375, 377, 379, 381 Trần Phú, Phường 8, Quận 5, TP.HCM để xây dựng 1 công trình cao tầng trên cả 4 lô đất.
Công trình đã có giấy phép xây dựng, chưa hoàn công, chưa hợp thửa các thửa đất do đó chưa cấp Giấy chứng nhận chung cho toàn bộ khu đất và công trình trên đất.
2. Lý do thu giữ:
Công ty TNHH Cơ Khí Tân Kiến Thành đã vi phạm nghĩa vụ trả nợ tại SCB theo Hợp đồng tín dụng ngắn hạn số 010.0013371/HDTD/SCB.10 ngày 23/11/2010 và các Phụ lục liên quan, Hợp đồng tín dụng ngắn hạn số 010.0013384/HDTD/SCB/10 ngày 01/12/2010 và các Phụ lục liên quan, Hợp đồng bảo lãnh thanh toán L/C số 110374/HDBLTTLC/SCB.10TKT02 ngày 10/09/2010 và các Phụ lục liên quan.
Ông Trương Tử Minh đã vi phạm nghĩa vụ trả nợ tại SCB theo Hợp đồng tín dụng trung hạn số 010.0012679/HĐTD/SCB.10 ngày 09/06/2010 và các Phụ lục liên quan.
Công ty CP Dây Cáp Điện Tân Cường Thành đã vi phạm nghĩa vụ trả nợ tại Công ty TNHH MTV Quản lý nợ và Khai thác tài sản Ngân hàng TMCP Sài Gòn theo Văn bản thỏa thuận về việc mua bán nợ ngày 17/12/2011 và các Phụ lục/Thỏa thuận liên quan.
Tạm tính đến hết ngày 31/08/2019, Khách hàng còn nợ SCB tổng số tiền như sau (Tỷ giá tạm tính: USD/VND 23.500, XAU/VND 4.200.000):
Stt | Số Hợp đồng | Loại tiền | Nợ gốc | Tổng lãi | Tổng gốc + lãi |
---|---|---|---|---|---|
I | Công ty Tân Kiến Thành | ||||
1 | HĐTD số 010.0013371/HDTD/SCB/10 ngày 23/11/2010 | VND | 197.394.820.515 | 548.189.291.768 | 745.584.112.283 |
2 | HĐTD số 010.0013384/HDTD/SCB/10 ngày 01/12/2010 | VND | 101.500.000.000 | 275.703.604.166 | 377.203.604.166 |
3 | HĐBL thanh toán L/C số 110374/HDBLTTLC/SCB.10TKT02 ngày 10/09/2010 (Giải ngân bắt buộc) | USD | 302.984,91 | 336.265,01 | 639.249,92 |
4 | USD | 498.131,00 | 605.332,94 | 1.103.463,94 | |
Tổng Tân Kiến Thành quy đổi | 317.721.044.400 | 846.020.447.759 | 1.163.741.492.159 | ||
II | Ông Trương Tử Minh | ||||
1 | HĐTD số 010.0012679/HĐTD/SCB.10 ngày 09/06/2010 | XAU | 4.185,00 | 5.128,48 | 9.313,48 |
Tổng Trương Tử Minh quy đổi | 17.577.000.000 | 21.539.616.000 | 39.116.616.000 | ||
III | Công ty Tân Cường Thành | ||||
1 | Văn bản thỏa thuận về việc mua bán nợ ngày 17/12/2011 | VND | 12.289.439.657 | 30.023.727.478 | 42.313.167.135 |
Tổng Tân Cường Thành quy đổi | 12.289.439.657 | 30.023.727.478 | 42.313.167.135 | ||
Tổng cộng quy đổi | 347.587.484.057 | 897.583.791.237 | 1.245.171.275.294 |
Ghi chú: Chi tiết về dư nợ theo Phụ lục đính kèm
Và số tiền lãi tiếp tục phát sinh từ ngày 01/09/2019 cho đến khi Khách hàng thanh toán hết nợ cho SCB theo mức lãi phạt quá hạn của các Hợp đồng tín dụng/Thỏa thuận đã ký và thông báo điều chỉnh lãi (nếu có).
Hiện tại, Bên vay vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ trả nợ tại SCB và chưa thực hiện bàn giao tài sản bảo đảm để SCB xử lý tài sản thu hồi nợ.
Vì vậy, SCB thông báo sẽ tiến hành thu giữ tài sản bảo đảm nêu trên để xử lý thu hồi nợ theo đúng quy định của pháp luật. Việc thu giữ tài sản bảo đảm có sự tham gia của Chính quyền địa phương. Mọi sự cản trở việc thu giữ tài sản sẽ được xử lý theo quy định của pháp luật và phải bồi thường thiệt hại cho SCB (nếu có).
3. Thời gian, địa điểm và thành phần tham gia thu giữ:
SCB thông báo đến Chủ tài sản và Bên vay được biết về thời gian và địa điểm tiến hành thu giữ tài sản bảo đảm cụ thể như sau:
Thời gian tiến hành thu giữ:lúc 09h00 ngày …… tháng …… năm 2019.
Địa điểm thu giữ: số 375-377-379-381 Trần Phú, Phường 8, Quận 5, TP.HCM.
Tài sản bảo đảm được thu giữ: Tài sản nêu tại mục 1 Thông báo này.
Thành phần tham gia bao gồm:
SCB yêu cầu Chủ tài sản và Bên vay nghiêm túc chấp hành việc bàn giao tài sản, có mặt đúng thời gian và địa điểm nêu trên để hợp tác với SCB trong việc thu giữ tài sản. Mọi hành vi cản trở việc thu giữ tài sản bảo đảm sẽ bị xử lý theo quy định của Pháp luật. Các chi phí phát sinh trong quá trình thực hiện thu giữ do Chủ tài sản và Bên vay có nghĩa vụ thanh toán.
SCB sẽ thực hiện việc công khai thông tin về thời gian, địa điểm thu giữ, tài sản bảo đảm được thu giữ, lý do thu giữ tại:
Trang thông tin điện tử: https://www.scb.com.vn;
Trụ sở UBND Phường 8, Quận 5, TP.HCM.
4. Thông tin liên hệ:
Các vấn đề thắc mắc liên quan đến việc bàn giao tài sản theo nội dung Thông báo này, Chủ tài sản và Bên vay vui lòng liên hệ với SCB theo thông tin sau:
SCB thông báo để Chủ tài sản và Bên vay được biết để phối hợp thực hiện.
Trân trọng.
Bản quyền © 2017 thuộc về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài gòn. Đã Đăng ký bản quyền.